Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng tháng 03/2020
Tổng hợp thông tin chính xác nhất về lãi suất gửi tiết kiệm tháng 03/2020 tại các ngân hàng. Khách hàng có thể tham khảo để lựa chọn ngân hàng gửi tiền ưu đãi hấp dẫn nhất
Gửi tiết kiệm là kênh huy động vốn chủ yếu của các ngân hàng. Để thu hút người dân gửi tiền, các ngân hàng thường xuyên đưa ra chính sách ưu đãi cùng mức lãi suất hấp dẫn.
Cuộc đua lãi suất của các ngân hàng vẫn chưa có dấu hiệu dừng lại. Trong bài viết này, hãy cùng Onlinebank tìm hiểu về lãi suất gửi tiết kiệm tháng 03/2020 tại các ngân hàng.

Lãi suất ngân hàng tháng 03/2020
1. Bảng tổng hợp lãi suất gửi tiết kiệm các ngân hàng
Nhìn chung, lãi suất tiết kiệm tháng 03/2020 có khá nhiều biến động trái chiều so với tháng trước. Cụ thể, có những ngân hàng tăng lãi suất huy động, một nhóm ngân hàng khác thì điều chỉnh giảm lãi suất.
Các ngân hàng quốc doanh nhóm 1 đều có sự tăng mạnh về mức lãi suất tiết kiệm ở các kỳ hạn ngắn & trung hạn. Mức lãi suất dài hạn (trên 12 tháng tới 36 tháng) gần như không có thay đổi đáng kể. Ở chiều ngược lại, các ngân hàng nhóm 2, các ngân hàng thương mại cổ phần có sự thay đổi mạnh ở phân khúc gửi trung và dài hạn, và không có nhiều sự thay đổi ở khúc ngắn hạn
Sau đây là bảng tổng hợp lãi suất tiết kiệm tại các ngân hàng được Onlinebank cập nhật mới nhất ở tháng 02 và 03.
Lãi suất tiết kiệm tháng 02/2020
Ngân hàng | 1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 24 tháng |
Viet Capital Bank | 4,85 | 4,90 | 7.2 | 7,90 | 8.1 |
VIB | 5,00 | 5,00 | 7.2 | 7,59 | 7.6 |
VPBank | 4,70 | 4,80 | 7,20 | 7.05 | 7.3 |
SHB | 4,60 | 4,80 | 6.9 | 7,10 | 7,40 |
HD Bank | 5 | 5 | 6.8 | 7,30 | 7,00 |
BIDV | 4.3 | 4,80 | 5.3 | 6.8 | 6.8 |
Sacombank | 4.6 | 5 | 6.3 | 6.9 | 7.7 |
Shinhanbank | 3.5 | 3.9 | 4.4 | 5.3 | 5.4 |
Vietinbank | 4.3 | 4,80 | 5.3 | 6.8 | 6.8 |
Sea Bank | 5 | 5 | 5.8 | 6.8 | 6.9 |
Agribank | 4.3 | 4,80 | 5.3 | 6.8 | 6.8 |
Maritimebank | 5,00 | 5 | 6.9 | 7,10 | 7.6 |
ACB | 5,00 | 5 | 6.5 | 7,00 | 7,75 |
Techcombank | 4.35 | 4,35 | 6.3 | 6.4 | 6.1 |
Vietcombank | 4.3 | 4,80 | 6,80 | 6.8 | 6.8 |
Eximbank | 4,40 | 4,70 | 5.6 | 7,40 | 8,40 |
Hong Leong Bank | 4,40 | 4.7 | 5,00 | 5.2 | 5.4 |
PVCombank | 5,00 | 5 | 7,30 | 7.99 | 7.99 |
Ocean Bank | 5 | 5 | 6,80 | 7.8 | 7.3 |
SCB | 5 | 5 | 7.1 | 7.5 | 7.55 |
TP Bank | 4,70 | 4,90 | 6.2 | 6,50 | 6,30 |
Dong A Bank | 5 | 5 | 7 | 7.4 | 7.6 |
MB Bank | 4,80 | 5 | 6,40 | 7.4 | 7,60 |
Để có được thông tin chính xác về lãi suất tiết kiệm, khách hàng có thể đến quầy giao dịch hoặc gọi đến hotline của ngân hàng để có thêm thông tin chính xác nhất.

Lãi suất ngân hàng tháng 03/2020
Lãi suất gửi tiết kiệm tháng 03/2020
Mức gửi lãi suất gửi tiết kiệm tháng 03/2020 cao nhất vẫn thuộc về 3 ngân hàng là Eximbank (8,4% kỳ hạn 24 tháng), PVCombank 7,99% / năm kỳ hạn 24 tháng, Ngân hàng Bản Việt – Viet Capital Bank với lãi suất lên tới 8.1% / năm cho kỳ hạn gửi 24 tháng.
Nói về các mức lãi suất tiết kiệm cao nhất hiện nay thường thuộc về các kỳ hạn trung hạn và dài hạn. Thông thường là mức 12 tháng. Với các khoản tiền gửi tiết kiệm lớn trên 5 tỷ đồng, khách hàng có thể được áp dụng mức lãi suất ưu tiên của các ngân hàng.
Ngân hàng | LS cao nhất | Thời gian gửi |
Viet Capital Bank | 8,10% | từ 24 tháng trở lên |
VPBank | 7,30% | Kỳ hạn 24 tháng |
TPBank | 6,5% | 12 tháng |
SHB | 7,40% | kỳ hạn 12, 13 tháng |
PVcomBank | 7,99% | kỳ hạn 24 tháng |
VIB | 7,60% | kỳ hạn 12 tháng |
Eximbank | 8,40% | kỳ hạn 24 tháng’ |
SeABank | 6,90% | kỳ hạn 24 tháng |
VietBank | 8,00% | từ 13 tháng trở lên |
Ngân hàng OCB | 7,90% | kỳ hạn13 tháng |
Sacombank | 7,60% | kỳ hạn 36 tháng |
SCB | 7,75% | kỳ hạn 24, 36 tháng |
LienVietPostBank | 7,30% | kỳ hạn 24 tháng |
Ngân hàng Đông Á | 7,60% | từ 18 tháng trở lên |
OceanBank | 7,80% | kỳ hạn 12 tháng |
MBBank | 7,60% | kỳ hạn 24 tháng |
HDBank | 7,30% | kỳ hạn 12 tháng |
ACB | 7,75% | kỳ hạn 24 tháng |
Maritime Bank | 7,60% | kỳ hạn 24 , 36 tháng |
Techcombank | 7,00% | kỳ hạn 24 tháng |
VietinBank | 6,8% | kỳ hạn 24, 12 tháng |
BIDV | 6,90% | kỳ hạn 24, 36 tháng |
Agribank | 6,80% | từ 12 tháng trở lên |
Vietcombank | 6,80% | từ 12 tháng trở lên |
2. Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng Bản Việt – Lãi suất cao nhất hiện nay
Ngân hàng đang đưa ra mức lãi suất tiết kiệm tại quầy 7.2% cho kỳ hạn 6 tháng; 7.9% cho kỳ hạn 12 tháng và 8.1% cho kỳ hạn 24 tháng. Đây là mức lãi suất khá cao so với kỳ hạn chung của ngân hàng.
Xét về quy mô, đây là chương trình ưu đãi lớn nhất năm của Ngân hàng Bản Việt với phạm vị triển khai trên toàn quốc, áp dụng với nhiều dịch vụ gửi tiết kiệm tại quầy, tiết kiệm trực tuyến, sử dụng dịch vụ mobile banking… Không dừng ở đó, nhà băng còn tặng ngay “E-voucher Got it” trị giá đến 500.000 đồng khi khách hàng gửi tiết kiệm online. Phiếu được sử dụng để mua hàng của hơn 60 thương hiệu ẩm thực, thời trang, y khoa… nổi tiếng trên toàn quốc.
Ngoài ra, trong suốt chương trình, tất các khách hàng gửi tiết kiệm sẽ được miễn phí dịch vụ gửi tin nhắn tự động thông báo biến động số dư khi gửi thêm hoặc tất toán tiền gửi.
3. Lãi suất gửi tiết kiệm tháng 03/2020 ngân hàng VPBank
Cùng với ngân hàng Bản Việt, ngân hàng VPBank đang sở hữu mức lãi suất tiết kiệm tháng 03/2020 cao nhất 7,3% / năm. Khách hàng đăng ký gửi tiền với sản phẩm Tiết kiệm Phát lộc Thịnh vượng của VPBank với điều kiện gửi số tiền từ 5 tỉ đồng và kì hạn từ 18 tháng trở lên sẽ được áp dụng mức lái uất vô cùng hấp dẫn này.
Khách hàng gửi tiết kiệm thông thường ngân hàng VPBank tháng 03/2020 sẽ được áp dụng mức lãi suất cụ thể như sau:
Hạn mức tiền | Tuần | 1T | 2T | 3T | 4T | 5T | 6T | 7T | 8T | 9T | 10T | 11T | 12T | 13T | 18T | 24T | 36T |
< 300 triệu | 6.9 | 4.5 | 4.5 | 4.6 | 4.6 | 4.6 | 7 | 6.8 | 6.8 | 6.8 | 6.8 | 6.8 | 6.95 | 6.95 | 7.2 | 7.2 | 7.2 |
300 – < 1 tỷ | 7 | 4.6 | 4.6 | 4.7 | 4.7 | 4.7 | 7.1 | 6.8 | 6.8 | 6.8 | 6.8 | 6.8 | 7.05 | 7.05 | 7.2 | 7.2 | 7.2 |
1 tỷ – < 5 tỷ | 0.8 | 4.7 | 4.7 | 4.8 | 4.8 | 4.8 | 7.2 | 6.9 | 6.9 | 6.9 | 6.9 | 6.9 | 7.05 | 7.05 | 7.3 | 7.3 | 7.3 |
5 tỷ – < 10 tỷ | 7.2 | 4.8 | 4.8 | 4.9 | 4.9 | 4.9 | 7.4 | 7.1 | 7.1 | 7.1 | 7.1 | 7.1 | 7.15 | 7.15 | 7.6 | 7.6 | 7.6 |
≥ 10 tỷ | 7.2 | 4.8 | 4.8 | 4.9 | 4.9 | 4.9 | 7.4 | 7.1 | 7.1 | 7.1 | 7.1 | 7.1 | 7.15 | 7.15 | 7.6 | 7.6 | 7.6 |
Mọi thắc mắc cần tư vấn gửi tiết kiệm hãy liên hệ ngay với Onlinebank nhé!