Lãi suất vay mua nhà, mua ô tô 4 “ông trùm” ngân hàng

Khi tìm đến sản phẩm vay của các ngân hàng, lãi suất luôn là yếu tố mà khách hàng quan tâm hàng đầu. Đây cũng là công cụ chính được các ngân hàng sử dụng để thu hút khách hàng tới vay vốn. Nếu bạn đang có ý định vay vốn ngân hàng để mua nhà hay mua xe, hãy cùng tham khảo lãi suất của các ngân hàng lớn trong nước ngay sau đây.

  1. Lãi suất vay ngân hàng là gì?

Lãi suất vay ngân hàng là tỷ lệ phần trăm giữa tiền lãi so với số vốn cho vay trong một thời kỳ do ngân hàng quy định. Nói cách khác, lãi suất vay ngân hàng là tỷ lệ mức phí mà người vay phải trả cho phía cho vay (ngân hàng)  trong thời gian sử dụng vốn của họ. Thông thường, mức lãi suất được xác định trong khoảng thời gian là một năm.

Tùy thuộc vào hình thức cho vay mà sẽ có những mức lãi suất tương ứng, tổng quát nhất có thể chia thành 2 nhóm lãi suất vay tín chấp và lãi suất vay thế chấp.

1.1 Lãi suất vay tín chấp:

Áp dụng cho các khoản vay tín chấp (vay không tài sản đảm bảo). Mức lãi suất này thường cố định trong suốt thời gian vay vốn. Bởi đặc tính của sản phẩm vay dựa trên uy tín của người vay, do đó lãi suất vay tín chấp thường cao hơn nhiều so với mức lãi suất cho vay thế chấp. Hiện nay, lãi suất cho vay tín chấp dao động từ 18% – 25%/năm.

1.2 Lãi suất vay thế chấp:

Là mức lãi áp dụng cho khoản vay thế chấp (vay có tài sản đảm bảo). Mức lãi suất này thường cố định trong một thời gian đầu, sau đó thả nổi theo lãi suất thị trường. Phổ biến hiện nay với các sản phẩm vay mua nhà, đất hoặc vay mua xe ô tô trả góp, vay xây sửa nhà….

  1. Cách tính lãi suất vay ngân hàng

Hiện nay, có 3 phương pháp tính lãi phổ biến đang được các ngân hàng áp dụng:

2.1 Tính theo lãi suất cố định

Cách tính lãi suất vay ngân hàng theo lãi suất cố định là việc ngân hàng cung cấp cho khách hàng gói vay với một mức lãi suất cố định và cụ thể trong suốt thời hạn của khoản vay. Điều này sẽ giúp khách hàng tránh được rủi ro khi lãi suất thị trường tăng cao, vì lãi suất đã luôn luôn được cố định, cho dù lãi suất thị trường có biến động lớn.

2.2 Tính theo lãi suất thả nổi, dư nợ giảm dần

Với lãi suất thả nổi, mức lãi suất này sẽ áp dụng theo công thức tính:

Lãi suất = Lãi suất cơ sở + biên độ

Trong đó Lãi suất cơ sở là lãi suất biến động theo thời gian, thông thường ngân hàng căn cứ theo lãi suất gửi tiết kiệm tại ngân hàng đó với thời hạn 12 tháng hoặc 24 tháng.

Bên cạnh đó, biên độ là con số cố định được quy định rõ trên hợp đồng vay vốn trong quá trình ký kết với khách hàng.

Với hình thức này, khách hàng được hưởng ưu đãi khi lãi suất thị trường giảm, nhưng ngược lại cũng sẽ phải chịu rủi ro khi lãi suất thị trường tăng cao.

2.3 Tính theo dư nợ giảm dần

Đây là hình thức tính lãi suất vay ngân hàng mà mỗi tháng khách hàng sẽ trả cho ngân hàng một khoản tiền cố định trong suốt thời gian vay vốn.

Để đưa ra được con số trả mỗi tháng như vậy, ngân hàng đã đưa ra mức lãi suất đã được cân đối, kết hợp với dự đoán lãi suất tương lai để đưa ra con số lãi suất áp dụng cho suốt thời gian vay, giúp khách hàng chủ động chuẩn bị với tình hình tài chính của mình.

Lãi suất ưu đãi (%/năm) vay mua nhà của 4 ngân hàng trong nước lớn hiện nay:

Kỳ hạn Ngân hàng
Agribank VietinBank Vietcombank BIDV
1

 tháng

11% 9.5% 8.1% 7.8%
24 tháng   10.5% 8.9% 8.8%
36 tháng     9.4%  

 

Lãi suất ưu đãi (%/năm) vay mua ô tô của 4 ngân hàng trong nước lớn hiện nay:

Kỳ hạn Ngân hàng
Agribank VietinBank Vietcombank BIDV
12 tháng 7% 7.7% 8.4% 7.8%
24 tháng     9.1% 8.8
36 tháng     9.5%  

 

Như vậy, tùy thuộc vào nhu cầu vay vốn của mỗi công ty, cá nhân mà có sự lựa chọn phù hợp nhất. Tuy nhiên nhìn chung  thì hiện tại ngân hàng BIDV vẫn đang đứng đầu về mức lãi suất thấp trên thị trường.

So sánh tài chính
Logo
So sánh
  • Total (0)
So sánh
0